khiến cho thế nào phân biệt cao su lưu hóa, cao su đặc, Cao su non

Trong lĩnh vực phương pháp nhiệt, cách thức âm, cao su có các hợp chất được chúng ta chú ý đa dạng nhất là Cao su non, cao su đặc và Cao su xốp. Đây tà tà một dòng Chất liệu polyme vừa sở hữu độ bền cơ học cao và khả năng biến dạng đàn hồi lớn. Cao su với hồ hết chiếc được tổng hợp nên lúc thêm những chất phụ gia. Hợp chất cao su ít bị biến đổi khi gặp nóng hoặc lạnh nên sở hữu khả năng phương pháp nhiệt, cách điện, không tan trong nước. tuy nhiên, ba cái Chất liệu tổng hợp này dễ gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.

Cao su non lưu hóa

* Về chất liệu:

- Cao su non – là 1 dạng cao su tổng hợp không với những chất CFC, HCFC, O.D.P. Thành phần chính của Cuộn cao su non là cao su thuần chất được hài hòa với 1 số hoá chất dẻo để tạo sự đàn hồi cao lúc sử dụng.

- Cao su đặc: sở hữu hợp chất FKM là chất hợp nhất của phổ quát dung môi và hoá chất mà phổ biến Chất liệu khác ko mang. Cao su đặc kháng được hydrocarbon aliphatics và hoá chất sát trùng bằng clo.

- Cao su lưu hóa cách nhiệt được tạo thành do việc trộn cao su Chất liệu (chất đàn hồi – elastomer, polyme vô định hình) có các thành phần khác nhau để tạo thành một tổ hợp, sau đấy đem lưu hoá để tạo thành cao su.

cao su non cách âm dạng tấm

* Về định dạng:

- Cao su non sở hữu những kích thước: dạng tấm (1.3m x hai.4 m) với các độ dày: 5mm, 8mm, 10mm, 20mm. Và Cuộn cao su non dạng cuộn (1m x 50m) với các độ dày: 2mm, 3mm, 4mm, 5mm.

- Cao su đặc mang chung một khối lượng tấm hoặc cuộn là 50kg và khổ 1m. mang độ dày từ hai mm – 15 mm sẽ cho chiều dài tấm cao su đặc trong khoảng 2- 10m.

- Cao su xốp với kích thước dạng cuộn khổ 1m x 10m, có những độ dày trong khoảng 10mm, 15mm, 20mm, 25mm, 30mm.

cao su non cách âm

* Về nhận diện bề mặt:

- Cao su non: Cao su non sẽ tương tự và khá giống có những dòng cao su ở xăm xe đạp, xe máy, ô tô. cao su non cách âm có tính dẻo, mềm, dai, khi bấm tay vào sẽ mang độ nhún mình nhẹ. Bề mặt cao su ko bóng mịn. Tỷ trọng Cuộn cao su non ở dạng làng nhàng.

- Cao su đặc: điểm trước tiên nhận thấy là 1 tấm/cuộn cao su đặc tương đối nặng vì đến 50 kg. Bề mặt cao su đặc bóng láng. lúc bấm tay vào nghe đâu ko mang độ nhún mình. Cao su đặc khó có thể gấp đôi do độ dẻo thấp.

- Cao su lưu hóa: vì cao su lưu hoá chứa đa dạng bong bóng khí nên 1 cuộn Cao su xốp hơi nhẹ. Bề mặt ngoài của cao su lưu hóa hơi mịn, nhưng mặt cắt ngang của tấm thì chúng ta trông thấy rõ những quả bong bóng nhỏ lí tí. khi bấm tay vào tấm cao su lưu hoá sẽ rún xuống còn lại 2/3 độ dày, nhưng khi buông tay, sẽ trở lại định dạng ban đầu.

* Về ứng dụng:

- Cuộn cao su non được dùng phổ thông trong ứng dụng Vách cách thức âm ở tần số làng nhàng tới tốt, trải khiến cho thảm tập hay lót dưới nền sàn gỗ.

- Cao su đặc cũng sử dụng được trong cách thức âm, nhưng vì giá bán cao nên thường sẽ dùng trong bí quyết âm sàn quán bar, vũ trường hay các khán phòng cao cấp. Cao su đặc rất thích hợp với việc kê những chân máy công nghiệp để chống rung cho máy.

- Cao su lưu hóa cách nhiệt ứng dụng nhiều trong cả ngành nghề phương pháp nhiệt, bảo ôn, cách điện và cách âm. Trong bí quyết âm, Cao su xốp cách nhiệt ứng dụng cách âm chống rung cho tần số phải chăng nhất, cho nai lưng thạch cao vì chúng nhẹ và tránh được chuột gián.

Share this

Related Posts

Previous
Next Post »